Giới thiệu về Nhà thờ Chính Tòa Đà Nẵng (Nhà Thờ Con Gà)
Giáo Hạt Đà Nẵng 156 Trần Phú, Hải Châu 1, Q. Hải Châu, Đà Nẵng, Việt Nam 152 Trần Phú Đà Nẵng Đà Nẵng VN 0236 3825 285 0236 3825 285 http://www.giaoxuchinhtoadanang.org/ Nhà Thờ là: Nhà Thờ Chính Tòa Bổn Mạng: Thánh Tâm Chúa Giêsu Năm thành lập: 1887 Linh Mục Chánh Xứ: Linh Mục .Phaolô Maria Trần Quốc Việt Lịch Thánh Lễ Chúa Nhật: 05:15, 08:00, 10:00, 15:00, 17:00, 18:30
Lịch sử Nhà Thờ Giáo Xứ Đà Nẵng
Giáo phận Đà Nẵng
Nhà thờ chính tòa Đà Nẵng (tên chính thức: Nhà thờ Thánh Tâm Chúa Giêsu, còn gọi là Nhà thờ Con Gà) là nhà thờ chính tòa của Giáo phận Đà Nẵng ở miền Trung Việt Nam, tọa lạc tại 156 đường Trần Phú, phường Hải Châu I, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Đây là nhà thờ duy nhất được xây dựng tại Đà Nẵng thời Pháp thuộc.
Nhà thờ này được khởi công từ tháng 2 năm 1923 trên khoảng đất trống đường Rue du Musée (nay là đường Trần Phú) do linh mục Vallet thiết kế và chủ công xây dựng. Nhà thờ chính tòa Đà Nẵng cũng là một trong những công trình được xây dựng trong thời gian rất ngắn, đến ngày 10 tháng 3 năm 1924 đã làm lễ cung hiến và khánh thành.
Nhà thờ mang phong cách kiến trúc Gothic với những đường nét cao vút, những vòm cửa quả trám. Bên trong nhà thờ có các tranh ảnh và thánh tượng minh họa theo sự kiện trong Kinh Thánh theo mô-típ các nhà thờ phương Tây. Trên nóc nhà thờ, ở vị trí cột thu lôi có tượng một con gà màu xám làm bằng hợp kim dùng làm vật xác định hướng gió. Vì vậy mà nhà thờ này còn có tên là nhà thờ Con Gà.
Linh mục Baudet, Marquette và Fuciti đã được sai đến phụ trách giáo dân tại cửa Hàn đến ngày 03 tháng 02 năm 1665, theo lệnh chúa Hiền các ngài phải rời khỏi Việt Nam.
Theo bản phúc trình của Cha Rival gửi về Hội Truyền giáo Paris (MEP), năm 1700, dịp lễ Lá, nhà thờ Cửa Hàn bị quân Chúa Nguyễn lục soát và năm 1741 giáo đoàn Cửa Hàn còn 80 giáo dân.
Và bản phúc trình của Cha Halbout gửi cho MEP: đến tháng 7 năm 1775, giáo đoàn Cửa Hàn bị quân Tây Sơn tiêu diệt hoàn toàn. Và từ 1775-1885 giáo đoàn Cửa Hàn không có tên trong lịch sử Giáo hội Việt Nam.
Sau khi phong trào Văn Thân tan rã năm 1885, nhiều giáo dân từ các nơi về sinh sống tại Cửa Hàn. Những giáo này được Cha Maillard, cha sở giáo xứ Phú Thượng chăm sóc và là giáo họ trực thuộc giáo xứ Phú Thượng.
Sử sách không để lại giáo xứ chính thức được thành lập ngày tháng nào, chỉ biết được rằng linh mục Laurent (Cố Chính) đã phục vụ giáo xứ từ 1887-1904, và từ đó đến nay luôn có các linh mục coi sóc giáo xứ.
Nhà thờ giáo xứ Đà Nẵng – Nhà Thờ Chính Tòa Đà Nẵng hiện nay được xây dựng trong khoảng thời gian tháng 02 năm 1923 đến tháng 9 năm 1924. Ngày 14 tháng 9 năm 1924, Đức Giám mục Grangeon (Mẫn), giám mục địa phận Qui Nhơn và Đức Giám mục Allys (địa phận Huế) làm phép nhà thờ. Tước hiệu nhà thờ: Thánh Tâm Chúa Giêsu.
Ngày 18 tháng 01 năm 1963, giáo phận được thiết lập; Đức Cha Phêrô Maria, Giám mục Qui Nhơn được bổ nhiệm làm giám mục tiên khởi giáo phận Đà Nẵng và ngày 01 tháng 5 năm 1963, ngài chính thức nhận về nhận giáo phận và nhà thờ Đà Nẵng được vinh dự là nhà thờ Chính Tòa giáo phận Đà Nẵng.
Hang đá Đức Mẹ mô phỏng hang đá Lộ Đức (bên Pháp) được xây dựng năm và khánh thành ngày 11 tháng 02 năm 1940, thời linh mục Santuaire (Cố Bính).
DANH SÁCH LINH MỤC QUA CÁC THỜI KỲ | |||
STT | LINH MỤC QUẢN XỨ | THỜI GIAN | |
1 | Laurent (Cố Bính) | 1887-1904 | |
2 | Guerlac | 1904-1908 | |
3 | Saulot (Cố Lượng) | 1908-1914 | |
4 | Bonhomme | 1914-1921 | |
5 | Vallet (Cố Ngân) | 1921-1929 | |
6 | Saulot (Cố Lượng) | 1929-1936 | |
7 | Sanctuair (Cố Khánh) | 1936-1941 | |
8 | Alexandre (Cố Trí) | 1941-1944 | |
9 | Valour (Cố Lực) | 1944-1945 | |
10 | Phaolô Tô Đình Sơn | 1945-1946 | |
11 | Jeanningros (Cố Vị) | 1946-1948 | |
12 | Lefèvre (Cố Kim) | 1948-1956 | |
13 | Giuse Lê Văn Ấn | 1956-1965 | |
14 | Gioan Nguyễn Quang Xuyên | 1965-1979 | |
15 | ĐGM P. X Nguyễn Quang Sách | 1979-1988 | |
16 | Giuse Đinh Mạnh Phú | 1988-1989 | |
17 | Antôn Nguyễn Trường Thăng | 1989-1994 | |
18 | Giuse Đinh Mạnh Phú | 1994-1995 | |
19 | Antôn Trần Văn Trường | 1995-2004 | |
20 | P. X Đặng Đình Canh | 2004-2010 | |
21 | Bonaventura Mai Thái | 2010-2012 | |
22 | Phaolô Maria Trần Quốc Việt | 2012- | |
STT | LINH MỤC PHÓ XỨ | THỜI GIAN | |
1 | Nguyễn Thanh Quý | 1933-1937 | |
2 | Trần Văn Thông | 1937-1939 | |
3 | Nguyễn Quang Hiền | 1939-1942 | |
4 | Nguyễn Kim Ngọc | 1942-1944 | |
5 | Phaolô Tô Đình Sơn | 1944-1945 | |
6 | Egna | 1947 | |
7 | Giuse Nguyễn Tấn Châu | 1948-1956 | |
8 | Võ Văn Dần | 1951-1953 | |
9 | MagNan | 1952 | |
10 | Tađêô Nguyễn Hữu Mừng | 1952-1954 | |
11 | Bênêđitô Phan Văn Hoàng | 1953-1956 | |
12 | P. X Nguyễn Xuân Văn | 1956-1957 | |
13 | Claude Charmot (Cố Sắc) | 1956-1975 | |
14 | Antôn Bùi Hữu Ngạn | 1957-1962 | |
15 | Vincent Đinh Duy Trinh | 1957-1966 | |
16 | Alexandri (Cố Huệ) | 1958 | |
17 | Antôn Vũ Như Huỳnh | 1961-1975 | |
18 | Giuse Nguyễn Khắc Tuần | 1964-1969 | |
19 | Bernado Nguyễn Quang Nhung | 1966-1967 | |
20 | P.X Nguyễn Tiến Cát | 1966-1967 | |
21 | Giuse Đinh Mạnh Phú | 1967-1975 | |
22 | Antôn Trần Văn Trường | 1967-1975 | |
23 | P. X Trần Quang Châu | 1969-1975 | |
24 | Paqquette (Quý) | 1970-1975 | |
25 | Dominico Phạm Minh Thuỷ | 1972-1975 | |
26 | Giuse Đỗ Thanh Châu | 1973-1974 | |
27 | Phêrô Lê Hưng | 1975-1989 | |
28 | Bonaventura Mai Thái | 1990-1992 | |
29 | Marcello Đoàn Minh | 1993-1994 | |
30 | P. X Nguyễn Văn Thịnh | 1994-2001 | |
31 | Giuse Nguyễn Thanh Sơn | 20/8/2000- | |
31 | Phaolô Nguyễn Hữu Trường Sơn | 2005-2006 | |
32 | Giuse Ngô Đình Chính | 2005-2006 | |
33 | P. X Nguyễn Ngọc Hiến | 2001-2005 | |
34 | Giuse Lê Công Đức | 2006-2007 | |
35 | Phêrô Hoàng Gia Thành | 2007-2010 | |
36 | Giuse Trần Văn Việt | 2007-2012 | |
37 | Gioan Baotixita Hồ Thái Sơn | 2012- | |
38 | Marcello Đoàn Minh | 2006- |